Giải bài 4 tr 48 sách GK Hóa lớp 9. Hãy tính thể tích 1 mol của mỗi kim loại (nhiệt độ, áp suất trong phòng thí nghiệm), biết khối lượng riêng (g/cm 3) tương ứng là DAl = 2,7; DK = 0,86; DCu = 8,94. Hóa học 9 Bài 15 Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 15 Giải bài tập Hóa học 9 Bài 15. Giải bài 2 trang 36 SGK Hóa 9: • Muối NaCl là sản phẩm của phản ứng hai dung dịch sau: + Phản ứng trung hòa axit HCl bằng dung dịch bazo NaOH: HCl + NaOH → NaCl + H 2 O. + Phản ứng trao đổi giữa: - Muối + axit: Na 2 CO 3 + 2HCl → 2NaCl + CO 2 ↑ + H 2 O. - Muối + muối: Na 2 SO 4 + BaCl 2 → Giải Hóa 9 Bài 48: Luyện tập rượu etylic, axit axetic và chất béo. Bài 4 trang 148 sgk hóa 9 được VnDoc hướng dẫn các bạn học sinh giải bài tập sách giáo khoa một cách chi tiết dễ hiểu nhất. Từ đó có thể vận dụng trình bày cũng như hoàn thành tốt các dạng bài tập tương tự. Giải Hóa 9 Bài 48: Luyện tập: Rượu etylic, axit axetic và chất béo. Để tải trọn bộ chỉ với 50k hoặc 250K để tải không giới hạn kho tài liệu trên web và drive, vui lòng liên hệ Zalo 0388202311 hoặc Liên hệ CLB_HSG_Hà Nội .Để tải trọn bộ chỉ với 50k hoặc 250K để tải Ngoài Giải Hóa 9 Bài 48: Luyện tập rượu etylic, axit axetic và chất béo. Mời các bạn học sinh còn có thể tham khảo các Trắc nghiệm Hóa học 9 , Giải sách bài tập Hóa 9 , Giải bài tập Hóa học 9 các môn Toán , Văn , Anh , Lý, Địa, Sinh mà chúng tôi đã sưu tầm và chọn lọc. Vay Tiền Trả Góp 24 Tháng. - Kim loại có tính dẻo. Nhờ tính chất này người ta có thể rèn, kéo sợi, dát mỏng để làm nên đồ vật khác nhau bằng kim loại. - Kim loại có tính dẫn điện cho nên một số kim loại được sử dụng làm dây dẫn điện. Ví dụ như đồng, nhôm ... - Kim loại có tính dẫn nhiệt. Nhờ tính dẫn nhiệt và một số tính chất khác, nhôm, thép không gỉ inox được dùng làm dụng cụ nấu ăn như nồi, xoong, chảo, ấm đun nước, ... - Kim loại có ánh kim. Nhờ tính chất này kim loại được dùng làm đồ trang sức và các vật dụng trang trí Mod Hóa Học 9 HỌC247 Video hướng dẫn giải bài 1 SGK Tương tự chất béo, etyl axetat cũng có phản ứng thủy phân trong dung dịch axit và dung dịch kiềm. Hãy viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra khi đun etyl axetat với dung dịch HCl, dung dịch NaOH. Phản ứng của etyl axtat với dung dịch HCl CH3COOC2H5 + H2O → CH3COOH + C2H5OH Phản ứng của etyl axtat với dung dịch NaOH. CH3COOC2H5 + NaOH → CH3COONa + C2H5OH. ———————————————————————— Bài tập 3 trang 149 SGK Hóa học 9 Hãy chọn các chất thích hợp điền vào các dấu hỏi rồi hoàn thành các phương trình hóa học sau a C2H5OH + ? → ? + H2 b C2H5OH + ? → CO2 + ? c CH3COOH + ? → CH3COOK + ? d CH3COOH + ? ⇆ CH3COOC2H5 + ? e CH3COOH + ? → ? + CO2 + ? g CH3COOH + ? → ? + H2 h Chất béo + ? → ? + muối của các axit béo. Gợi ý trả lời bài 3 a C2H5OH + 2Na → 2C2H5ONa + H2 b C2H5OH + 3O2 → 2CO2 + 3H2O. c 2CH3COOH + 2K → 2CH3COOK + H2. d CH3COOH + C2H5OH ⇆ CH3COOC2H5 + H2O e 2CH3COOH + CaCO3 → CH3COO2Ca + CO2 + H2O. g 2CH3COOH + 2Mg → CH3COO2Mg + H2 h Chất béo + Natri hidroxit → Glixerol + muối của các axit béo. ——————————————————— Bài tập 4 trang 149 SGK Hóa học 9 Có ba lọ không nhãn đựng ba chất lỏng là rượu etylic, axit axetic và dầu ăn tan trong rượu etylic. Chỉ dùng nước và quỳ tím, hãy phân biệt các chất lỏng trên? Gợi ý trả lời bài 4 Nhận định & Phương pháp Qùy tím sẽ nhận ra được axit với hiện tượng quỳ hóa hồng do axit yếu; Việc sử dụng hóa chất là nước nhằm mục đích nói đến độ tan của một chất trong nước. Từ cơ sở đó phân biệt được 3 chất lỏng. Lời giải Dùng quỳ tím nhận ra axit axetic. Cho hai chất lỏng còn lại vào nước Chất nào tan hoàn toàn là rượu etylic Chất lỏng nào khi cho vào nước thấy có chất lỏng không tan nổi trên là dầu ăn. ———————————————————- Bài tập 5 trang 149 SGK Hóa học 9 Khi xác định công thức của các chất hữu cơ A và B, người ta thấy công thức phân tử của A là C2H6O, còn công thức phân tử của B là C2H4O2. Để chứng minh A là rượu etylic, B là axit axetic cần phải làm thêm những thí nghiệm nào? Viết phương trình hóa học minh họa nếu có? Gợi ý trả lời bài 5 Nhận định & Phương pháp Một chất ứng với công thức phân tử có nhiều đồng phân. Ở bài tập này có C2H6O có 1 oxi nên có thể có đồng phân Ancol, Ete; C2H4O2 có 2 oxi nên có thể là axit, este, tạp chức ancol và anđehit. Chứng minh A là rượu etylic, B là axit axetic cần dựa vào các tính chất hóa học của chất để tiến hành thí nghiệm. Lời giải ——————————————————————- Bài tập 6 trang 149 SGK Hóa học 9 Khi lên men dung dịch loãng của rượu etylic, người ta được giấm ăn. a Từ 10 lít rượu 8o có thể điều chế được bao nhiêu gam axit axetic? Biết hiệu xuất quá trình lên men là 92% và rượu etylic có D = 0,8 g/cm3. b Nếu pha khối lượng axit axetic trên thành dung dịch giấm 4% thì khối lượng dung dịch giấm thu được là bao nhiêu? Hướng dẫn giải Nhận định & Phương pháp Từ dữ kiện của bài toán ta đi đến các kết luận sau Có thể tích, có độ rượu ⇒ Khối lượng rượu etylic Từ phương trình phản ứng ⇒ Số mol axit axetic.; có hiệu suất và khối lượng riêng D ⇒ Số gam axit axetic thực tế thu được. Lời giải a Khối lượng axit axetic Trong 10 lít rượu 8o có 0,8 lít rượu etylic nguyên chất. Vậy khối lượng của rượu etylic là 0,8 × 0,8 × 1000 = 640g. Phương trình phản ứng lên men rượu C2H5OH + O2 → CH3COOH + H2O nCH3COOH = nC2H5OH = \\frac{640}{46}\ mol. Vì hiệu suất quá trình lên men là 92% nên thực tế lượng axit axetic thu được là \\frac{640 }{46} \ mol \times 60 \times \frac{92 }{100}= 768 \ g\ b Khối lượng giấm ăn thu được \\frac{768}{4} \times 100 = 19200 \ g\ —————————————————————————- Bài tập 7 trang 149 SGK Hóa học 9 Cho 100g dung dịch CH3COOH 12% tác dụng vừa đủ với dung dịch NaHCO3 8,4%. a Hãy tính khối lượng dung dịch NaHCO3 đã dùng. b Hãy tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối thu được sau phản ứng. Hướng dẫn giải a Khối lượng dung dịch NaHCO3 CH3COOH + NaHCO3 → CH3COONa + CO2 + H2O \n_{CH_{3}COOH} =\frac{ 12 }{60 }= 0,2 \ mol\ nNaHCO3 = 0,2mol. mNaHCO3 cần dùng = 0,2 x 84 = 16,8g. Khối lượng dung dịch NaHCO3 cần dùng \\frac{16,8 \times 100}{8,4} = 200 \ g\ b Nồng độ phần trăm của dung dịch CH3COONa Khối lượng dung dịch sau phản ứng 100 + 200 – 0, 2 × 44 = 291,2g. \C \%_{CH_{3}COONa} = \frac{0,2 \times 82}{291,2 \times 100 \%} = 5,63 \ \%\ Video Bài 4 - Cô Nguyễn Thị Thu Giáo viên hoconline Bài 4 Hãy tính thể tích 1 mol của mỗi kim loại nhiệt độ, áp suất trong phòng thí nghiệm, biết khối lượng riêng g/cm3 tương ứng là DAl = 2,7 ; DK = 0,86; DCu = 8,94. Lời giải- Ta có DAl = 2,7g/cm3 nghĩa là cứ 2,7g nhôm thì chiếm thể tích 1cm3. Vậy 1 mol nhôm 27g nhôm → x cm3 Thể tích của nhôm - Ta có DK = 0,86g/cm3 nghĩa là cứ 0,86g kali thì chiếm thể tích 1cm3. Vậy 1mol kali 39g kali → y cm3 Thể tích của kali - Ta có DCu = 8,94g/cm3 nghĩa là cứ 8,94g đồng thì chiếm thể tích 1cm3. Vậy 1 mol đồng 64g đồng → z cm3 Thể tích của đồng Lưu ý Có thể áp dụng nhanh công thức V= m/D ⇒ 1mol Nhôm có m = 27g ⇒ V của 1 mol Nhôm = = 10 cm3 Tính tương tự với K và Cu. Các bài giải bài tập Hóa học 9, Để học tốt Hóa học 9 Bài 15 Tính chất vật lí của kim loại Bài 1 trang 48 SGK Hóa 9 Hãy nêu những tính chất vật lí và ứng dụng tương ứng của kim loại ... Bài 2 trang 48 SGK Hóa 9 Hãy chọn những từ, cụm từ thích hợp để điền vào chỗ trống trong các câu sau đây ... Bài 3 trang 48 SGK Hóa 9 Có các kim loại sau đồng, kém, magie, natri, bạc. Hãy chỉ ra hai kim loại dẫn điện tốt nhất. Bài 4 trang 48 SGK Hóa 9 Hãy tính thể tích 1 mol của mỗi kim loại ... Bài 5 trang 48 SGK Hóa 9 Hãy kể tên ba kim loại được sử dụng để ... Các bài Giải bài tập Hóa học 9, Để học tốt Hóa học 9 Chương 2 khác Bài 15 Tính chất vật lí của kim loại Bài 16 Tính chất hóa học của kim loại Bài 17 Dãy hoạt động hóa học của kim loại Bài 18 Nhôm Bài 19 Sắt Xem thêm các loạt bài Để học tốt Hóa học 9 hay khác Giải sách bài tập Hóa 9 Chuyên đề Hóa học 9 có đáp án Đề thi Hóa học 9 Wiki 200 Tính chất hóa học Wiki 3000 Phản ứng hóa học quan trọng bai- Các loạt bài lớp 9 khác Soạn Văn 9 Soạn Văn 9 bản ngắn nhất Văn mẫu lớp 9 Đề kiểm tra Ngữ Văn 9 có đáp án Giải bài tập Toán 9 Giải sách bài tập Toán 9 Đề kiểm tra Toán 9 Đề thi vào 10 môn Toán Chuyên đề Toán 9 Giải bài tập Vật lý 9 Giải sách bài tập Vật Lí 9 Giải bài tập Hóa học 9 Chuyên đề Lý thuyết - Bài tập Hóa học 9 có đáp án Giải bài tập Sinh học 9 Giải Vở bài tập Sinh học 9 Chuyên đề Sinh học 9 Giải bài tập Địa Lí 9 Giải bài tập Địa Lí 9 ngắn nhất Giải sách bài tập Địa Lí 9 Giải Tập bản đồ và bài tập thực hành Địa Lí 9 Giải bài tập Tiếng anh 9 Giải sách bài tập Tiếng Anh 9 Giải bài tập Tiếng anh 9 thí điểm Giải sách bài tập Tiếng Anh 9 mới Giải bài tập Lịch sử 9 Giải bài tập Lịch sử 9 ngắn nhất Giải tập bản đồ Lịch sử 9 Giải Vở bài tập Lịch sử 9 Giải bài tập GDCD 9 Giải bài tập GDCD 9 ngắn nhất Giải sách bài tập GDCD 9 Giải bài tập Tin học 9 Giải bài tập Công nghệ 9 Giải sách bài tập Hóa học 9 Giải SBT Hóa học 9 Giải bài tập Sách bài tập Hóa học 9. Ngoài các bài soạn văn lớp 9 ngắn nhất, soạn bài lớp 9, VnDoc còn cung cấp các tài liệu Hoá 9 khác như giải hóa 9 sgk và sách bài tập, vở bài tập, bài tập hóa 9 trắc nghiệm và tự luận để các bạn tham khảo.

giải bài 48 hóa 9